Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Điều kiện được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi?

Việt Nam thường ký các hiệp định thương mại giữa các quốc gia, các nhóm quốc gia để phát triển các quan hệ giao thương hàng hóa, tạo điều kiện cho các hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với mức thuế nhập khẩu ưu đãi. Để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi thì hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

– Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

Danh mục các nhóm mặt hàng, mặt hàng được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu được quy định tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP và các nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định tại Chương 98 Phụ lục II Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP.

Vậy, để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi thì các hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện là hàng hóa phải được nhập khẩu từ các nước thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam và phải thuộc danh mục các nhóm mặt hàng, mặt hàng được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu, thuế suất ưu đãi.

Các quốc gia đối xử tối huệ quốc với Việt Nam còn được gọi là MFN trong quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới thông qua các hiệp định thương mại. Theo Công văn số 8678/TCHQ-TXNK ngày 09/9/2016 của Tổng cục Hải quan công bố danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì hiện này có 172 nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc về thuế nhập khẩu ưu đãi là gì và điều kiện được hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu. Luật Hồng Phúc là đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thủ tục hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 090.234.6164 –0964.049.410 hoặc liên hệ qua emai: [email protected] hoặc [email protected].

Chính phủ đã ban hành rất nhiều thông tư, nghị định để hỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi kinh tế hậu covid-19. Hạn quyết toán thuế đã cận kề, vậy các doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu đãi về thời gian miến thuế, giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 như thế nào? Cùng Đại Lý Thuế Trương Gia theo dõi bài viết dưới đây nhé!

A. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng hợp mức ưu đãi về thời gian miễn thuếm giảm thuế

Theo Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013; và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thời gian ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TTNDN) như sau:

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

+  Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm đ Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và Khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Điểm b khoản 4 Điều 75 và điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

(Điểm b khoản 4 Điều 75 của Luật Đầu tư và điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

(Khoản 2 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Thuế TNDN và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật

(Khoản 2 điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013)

(Trích nguồn: https://khoinghiep.thuvienphapluat.vn/bai-viet/che-do-uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-nam-2022-phan-ii-uu-dai-ve-thoi-gian-mien-thue-giam-thue-1893.html)

Nhiều nguồn thông tin, thông tư, nghị định ra đời cũng đồng nghĩa với việc rủi ro các doanh nghiệp chưa ứng dụng thực hiện chính sách mới tăng cao. Để giảm thiếu các sai sót không đáng có trong quá trình quyết toán thuế và tính thuế TNDN, Đại Lý Thuế Trương Gia khuyên bạn hãy đăng kí sử dụng dịch vụ Đại Lý Thuế hoặc dịch vụ Quyết toán thuế TNDN.

ĐẠI LÝ THUẾ TRƯƠNG GIACẦU NỐI TUYỆT VỜI GIỮA CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP VÀ CƠ QUAN THUẾ