Các công ty nước ngoài thường bao gồm rất nhiều chức danh, chức vụ trong công ty. Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu tới các bạn các chức vụ trong công ty bằng tiếng anh giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và tuyển dụng vào các công ty nước ngoài nhé.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Present perfect continuous tense

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì trong tiếng Anh. Thì này mô tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai hoặc sự việc đã kết thúc nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại.

Dấu hiệu: Bạn có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bằng các từ như since, for, all day, all week, all month…

Công thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia với have/has và V_ing theo công thức sau đây.

Ví dụ: He has been writing all day.

(Anh ấy đã viết liên tục cả ngày)

S + have/has + not + been + V_ing

Ví dụ: She has not been cooking all week.

(Cô ấy không nấu ăn liên tục cả tuần)

Ví dụ: Has she been teaching all month?

(Có phải cô ấy đã dạy liên tục cả tháng?)

1. Diễn tả hành động vừa kết thúc nhằm nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Ví dụ: Mai’s exhausted because she has been working all day.

(Mai kiệt sức bởi vì cô ấy đã làm việc cả ngày)

2. Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại.

Ví dụ: They have been learning English for 5 years.

(Họ đã học tiếng Anh được 5 năm)

Các thì trong tiếng Anh: Thì hiện tại hoàn thành | Present perfect tense

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Dấu hiệu: Câu chia thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ sau như just, recently, lately, already, before, not… yet, never, ever, since, for, so far = until now = up to now… Thì hiện tại hoàn thành cũng đi kèm với cấu trúc so sánh nhất.

Công thức: Thì hiện tại hoàn thành được chia với have/has theo công thức sau đây:

Ví dụ: She has done my homework.

(Cô ấy đã hoàn thành xong bài tập)

Ví dụ: He hasn’t completed the assigned work.

(Anh ấy không hoàn thành công việc được giao)

Ví dụ: Have you washed your hands?

1. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

2. Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở khoảng thời gian không xác định trong quá khứ.

3. Cấu trúc được dùng với since và for.

• Since + thời gian bắt đầu (2000, I was young, this morning…)

• For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ)

ĐĂNG KÝ GHI DANH LỚP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

Các thì trong tiếng Anh: Thì quá khứ đơn | Past simple tense

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Câu chia thì quá khứ đơn thường xuất hiện các từ như: ago, in, yesterday, last night/month…

Công thức: Thì quá khứ đơn có thể được chia với động từ to be và động từ thường.

Ví dụ: I was cheerful yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã rất vui vẻ)

Ví dụ: She met Harry yesterday.

Ví dụ: The bookshop was not full last night.

(Tối hôm qua, hiệu sách không đông)

Ví dụ: He didn’t read book last night.

(Tối hôm qua, anh ấy đã không đọc sách)

Ví dụ: Were you busy yesterday?

Did you visit your parents last week?

(Tuần trước bạn đến thăm ba mẹ phải không?)

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I talked with him 2 days ago.

(Tôi đã nói chuyện với anh ấy vào 2 ngày trước)

2. Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

3. Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

4. Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Tổng hợp cấu trúc tiếng Anh tạo mẫu lời khen hay

Cấu trúc tạo mẫu câu lời khen trong tiếng Anh đơn giản

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cách nói khác nhau để khen một ai đó. Tuy nhiên, phần lớn mẫu câu khen ngợi đều được cấu thành từ những công thức chung. Bạn có thể áp dụng ngay một số cấu trúc tạo mẫu câu khen bằng tiếng Anh dưới đây để giúp cuộc trò chuyện trở nên thoải mái và vui vẻ nhất.

Cấu trúc 1: Sử dụng để khen ngợi kỹ năng hay ngoại hình của một người nào đó hoặc một đồ vật mà họ sở hữu.

Noun Phrase + is/look + (really) + Adjective

Ví dụ: Her radiant smile is truly captivating. (Nụ cười rạng rỡ của cô ấy thực sự quyến rũ).

Cấu trúc 2: Sử dụng trong tình huống muốn bày tỏ sự yêu thích đối với vẻ ngoài, kỹ năng của ai đó.

I + (really) + like/love + Noun Phrase

Ví dụ: I really love the way your eyes sparkle in the sunlight. (Tôi thực sự thích cách đôi mắt của bạn lấp lánh dưới ánh sáng mặt trời).

Cấu trúc 3: Đây là một cấu trúc đặc biệt thường được lãnh đạo, xếp hay các nhà tuyển dụng sử dụng để khen khơi thành tích, kỹ năng của nhân viên.

You + Verb + (a/an) + (really) + Adjective + Noun Phrase

Ví dụ: You’ve achieved a truly remarkable success with your outstanding performance this quarter. (Bạn đã đạt được thành công thực sự đáng chú ý với thành tích xuất sắc của mình trong quý này).

Ngoài 3 cấu trúc phổ biến trên thì bạn cũng có thể áp dụng một số cách tạo mẫu câu lời khen khác như:

You have + (a/an) + (really) + Adjective + Noun Phrase

Ví dụ: You have such a charming smile that brightens up the room. (Bạn có nụ cười duyên dáng làm bừng sáng cả căn phòng).

What + (a/an) + Adjective + Noun Phrase!

Ví dụ: What a stunning outfit! (Thật là một bộ trang phục tuyệt đẹp!)

Chữ số và chữ viết trong kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Kế toán 2015 thì chữ viết và chữ số được quy định như sau:

- Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài;

- Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,)

- Doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài phải chuyển báo cáo tài chính về công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài hoặc sử dụng chung phần mềm quản lý, thanh toán giao dịch với công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài được sử dụng dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị được đặt dấu chấm (.) và phải chú thích trong tài liệu, sổ kế toán, báo cáo tài chính. Trong trường hợp này, báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Có thể thấy, trường hợp công ty hoạt động tại Việt Nam, khi xuất hóa đơn cho đối tác nước ngoài thì sử dụng tiếng Việt, có thể sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng Anh nhưng không được sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Hóa đơn có được lập bằng tiếng anh?

Tải trọn bộ các văn bản về lập hóa đơn bằng tiếng Anh hiện hành: Tải về

Thì quá khứ hoàn thành | Past perfect tense

Các thì trong tiếng Anh – thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành thường được nhận biết bằng các từ: by the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, until then…

Công thức: Thì quá khứ hoàn thành có thể được chia với had theo công thức sau đây:

Ví dụ: By 5 p.m yesterday, he had left his office.

(Đến 5 giờ chiều ngày hôm qua, anh ấy đã rời khỏi văn phòng)

Ex: By 5 p.m yesterday, he had not left his office.

(Đến 5 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi văn phòng)

Ex: Had he left his office by 5 p.m yesterday?

(Anh ấy đã rời khỏi văn phòng trước 5 giờ chiều ngày hôm qua phải không?)

1. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động sau dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: He had done his homework before he went to bed.

(Anh ấy đã làm xong bài tập trước khi anh ấy đi ngủ)

2. Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ví dụ: She had called him by 3 p.m yesterday.

(Cô ấy đã gọi cho anh ấy trước 3 giờ chiều hôm qua)

3. Dùng trong cấu trúc câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If they had studied hard, they could have passed the entrance examination.

(Nếu họ học hành chăm chỉ, họ đã đậu kỳ thi đại học)