Cùng học thêm một số cụm từ tiếng anh liên quan đến địa điểm du lịch (tourist attraction) nha!

Phân loại điểm tham quan du lịch

Các điểm tham quan du lịch được nhóm thành hai loại lớn: “Các điểm thiên nhiên” và “Biểu thị văn hoá”.

- “Các điểm du lịch thiên nhiên” gồm các khu bảo tồn. Đây là những khu vực được bảo vệ vì môi trường, văn hoá hoặc các giá trị tương tự của chúng. Có một loạt các loại khu vực được bảo vệ.

Chúng có thể là khác biệt về mức độ bảo vệ chúng và bởi luật pháp của mỗi quốc gia hay qui định áp dụng cho chúng bởi một tổ chức quốc tế.

Ví dụ các công viên, khu bảo tồn thiên nhiên và các khu bảo tồn động vật hoang dã. Có hơn 147.000 khu bảo tồn trên thế giới.

Theo Uỷ ban Thế giới về khu bảo tồn, tỉ lệ các khu bảo tồn mặt đất và biển trên khắp thế giới đã tăng lên 10,9% trong hai thập kỉ qua (2009). Trong trường hợp các quốc gia kém phát triển, tỉ lệ là 9,5% .

Các loại hình điểm tham quan du lịch thiên nhiên: Núi; Đồng bằng; Sa mạc; Hồ; Sông; Rừng; Nước ngầm; Hiện tượng hang động; Hiện tượng địa chấ;t Vùng ven biển hoặc Môi trường biển; Đảo; Khu bảo tồn.

- “Các biểu thị văn hoá” gồm các điểm tham quan du lịch lịch sử và dân tộc học.

+ Lịch sử: Tập hợp các điểm và sự kiện quá khứ được coi là có giá trị hoặc đóng góp cho một cộng đồng nào đó. Chúng được thể hiện trong các tác phẩm kiến trúc, các khu khảo cổ, bảo tàng, các mỏ cũ và các bộ sưu tập tư nhân.

+ Dân tộc học: các điểm tham quan du lịch nêu bật những biểu hiện truyền thống vẫn còn giá trị về phong tục của con người và các cộng đồng của họ. Gồm sự có mặt của các nhóm thiểu số và các khu định cư của họ, kiến trúc bản địa, các sự kiện tôn giáo, âm nhạc và điệu múa, thủ công, hội chợ và chợ, thức ăn và đồ uống.

Các loại hình điểm tham quan du lịch: Lịch sử; Dân tộc học; Kĩ thuật và khoa học; Biểu thị đương đại và nghệ thuật; Các sự kiện đã có chương trình (M.I.C.E.); Các sự kiện thể thao Các sự kiện tôn giáo.

(Tài liệu tham khảo: Bộ công cụ Hướng dẫn Giảm nghèo thông qua Du lịch, Tổ chức Lao động Quốc tế - ILO, bản dịch tiếng Việt thuộc về Dự án “Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có Trách nhiệm với Môi trường và Xã hội)

Địa điểm du lịch tiếng Anh là tourist attraction, phiên âm là ˈtʊrɪst əˈtrækʃn, là nơi dành cho khách du lịch đến tham quan, tìm hiểu, khám phá những điều mới.

Địa điểm du lịch tiếng Anh là tourist attraction /ˈtʊrɪst əˈtrækʃn/.

Từ đồng nghĩa với địa điểm du lịch bằng tiếng Anh:

Holiday destination /ˈhɑːlədeɪ ˌdestɪˈneɪʃn/.

Places to visit /pleɪsɪz tuː ˈvɪzɪt/.

Các từ vựng tiếng Anh về chủ đề du lịch:

Guided tour /ˈɡaɪdɪd tʊr/: Chuyến đi có hướng dẫn.

Tour guide /tʊrˈɡaɪd/: Hướng dẫn viên du lịch.

Travel season /ˈtrævl ˈsiːzn/: Mùa du lịch.

Package tour /ˈpækɪdʒ tʊr/: Du lịch trọn gói.

Sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/: Tham quan, ngắm cảnh.

Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/: Điểm đến.

Domestic travel /dəˈmestɪk ˈtrævl/: Du lịch nội địa.

High season /haɪ ˈsiːzn/: Mùa cao điểm.

Low season /ləʊ ˈsiːzn/: Mùa thấp điểm.

Itinerary /aɪˈtɪnəreri/: Lịch trình.

Passport /ˈpæspɔːrt/: Hộ chiếu.

Traveller /ˈtrævələr/: Người du lịch.

Travell Agency /ˈtrævl ˈeɪdʒənsi/: Đại lý du lịch.

Bài viết địa điểm du lịch tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.